Báo cáo kết quả thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023 của Văn phòng UBND tỉnh

Đăng ngày 27 - 04 - 2024
Lượt xem: 295
100%

 

TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

YÊU CẦU TÀI LIỆU, SỐ LIỆU

MINH CHỨNG

 

ĐƯỜNG DẪN

 ĐIỆN TỬ

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

 

 

A.1. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN

 

 

A.1.1. Ban hành kế hoạch PCTN năm 2023

-Kế hoạch số 1278/KH-VPUB ngày 31/3/2023 triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023

 

 

Xem file

A.1.2. Nội dung kế hoạch PCTN năm 2023

Trong kế hoạch:

- Có nội dung triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của TW về PCTN:

+ Khoản 1, mục II của Kế hoạch;

+Gạch đầu dòng thứ nhất, khoản 2, mục II

- Có nội dung kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN: + Gạch đầu dòng thứ tư, khoản 2, Mục II của Kế hoạch;

- Có nội dung xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN:

+ Gạch đầu dòng thứ tư, khoản 2, Mục II của Kế hoạch;

 

- Có nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về PCTN: Khoản 1 Mục II của Kế hoạch

 

- Có nội dung kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN: Gạch đầu dòng thứ tư, khoản 2, Mục II của Kế hoạch;

 

 

- Có nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch PCTN:

+ Khoản 3, mục II của kế hoạch;

+ Mục III của kế hoạch

 

A.2. Đánh giá việc tổ chức thực hiện:

 

 

A.2.1. Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

 

 

A.2.1.1. Ban hành kế hoạch

- Kế hoạch số 141/KH-VPUB ngày 10/01/2023 kiểm tra văn bản năm 2023

- Kế hoạch số 142/KH-VPUB ngày 10/01/2023 Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023

 

 

     Xem file

 

     Xem file

A.2.1.2. Kết quả thực hiện

- Báo cáo số 05/BC-VPUB ngày 15/01/2024 Kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023

 

Xem file

A.2.2. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.

 

 

A.2.2.1. Ban hành kế hoạch

Kế hoạch số 3034/KH-VPUB ngày 20/7/2023 tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023

 

 

Xem file

A.2.2.2. Kết quả thực hiện

- Báo cáo số 03/BC-VPUB ngày 15/01/2024 Kết quả hoạt động phổ biến Giáo dục pháp luật năm 2023

 

 

Xem file

A.2.3. Thực hiện việc kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

-Báo cáo số 04/BC-VPUB ngày 15/01/2024 Kết quả công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2023

 

Xem file

A.2.4. Việc tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo quy định của Luật Tiếp công dân.

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 12 Luật Tiếp công dân: “5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh ít nhất 01 ngày trong 01 tháng và thực hiện việc tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật này”.

Trong kỳ báo cáo, Chủ tịch UBND tiếp định kỳ mỗi tháng 01 ngày theo quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013. Tính đến thời điểm báo cáo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã tiếp 12lượt/15 người/07 vụ việc. Cụ thể:

- Thông báo số 07/TB-VPUB ngày 05/01/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 01/2023; nhưng không có công dân đến.

 

 

 

 

Xem file

Xem file

Xem file

- Thông báo số 53/TB-VPUB ngày 09/02/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 02/2023. Trong tháng 02/2023, Chủ tịch tiếp trường hợp ông Nguyễn Văn Bích và bà Huỳnh Thị Lệ. Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo số 48/TB-VPUB ngày 24/02/2023

 

Thông báo VP 53

File kèm 

- Thông báo số 01/TB-TCD ngày 10/3/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 03/2023

- Thông báo số 02/TB-TCD ngày 17/3/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 03/2023

Xem file

 

 

 Xem file

 

Biên bản 1

Biên bản 2

- Thông báo số 03/TB-TCD ngày 06/4/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 4/2023

Xem file

Biên bản 1

- Thông báo số 04/TB-TCD ngày 17/4/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 4/2023 Xem file
- Thông báo số 06/TB-TCD ngày 05/5/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 5/2023. 

Xem file

Biên bản 1

Biên bản 2

- Thông báo số 07/TB-TCD ngày 29/5/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 6/2023. Trong tháng 6/2023, Chủ tịch tiếp trường hợp ông Lê Văn Khải và bà Ngô Thị Phương Ngàn. Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo số 184/TB-VPUB ngày 07/6/2023

Xem file

     File kèm theo

- Thông báo số 08/TB-TCD ngày 06/7/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 7/2023

Xem file

Biên bản

- Thông báo số 11/TB-TCD ngày 14/7/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 7/2023 Xem file

- Thông báo số 12/TB-TCD ngày 04/8/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 8/2023.

Trong tháng 8/2023, Chủ tịch tiếp trường hợp bà Lê Thị Thu; tiếp bà Phạm Thị Anh Đào. Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo số 275, 276/TB-VPUB ngày 14/8/2023

 

Xem file

 

Xem file 1

 

 Xem file 2

- Thông báo số 13/TB-TCD ngày 08/9/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 9/2023

Xem file

Biên bản

- Thông báo số 14/TB-TCD ngày 06/10/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 10/2023

Xem file

Biên bản 1

Biên bản 2

- Thông báo số 15/TB-TCD ngày 16/11/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 11/2023. Trong tháng 11/2023, Chủ tịch tiếp trường hợp ông Đào Văn Hùng và ông Võ Thanh Phương. Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo số 419/TB-VPUB ngày 28/11/2023

Xem file

     File kèm theo

- Thông báo số 16/TB-TCD ngày 14/12/2023 của Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch TCD định kỳ tháng 12/2023.

Trong tháng 12/2023, Chủ tịch tiếp trường hợp ông Nguyễn Văn Nhơn và tiếp 06 hộ dân tại thôn Tri Thủy, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải. Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo số 439/TB-VPUB ngày 21/12/2023 và Thông báo số 446/TB-VPUB ngày 28/12/2023

 Xem file

 

     File 1

     File 2

A.2.5. Tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện theo Luật Tiếp công dân

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 13 Luật Tiếp công dân: 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện ít nhất 02 ngày trong 01 tháng và thực hiện việc tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật này”.

- Liệt kê danh sách Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp công dân đầy đủ theo quy định:…….

Ghi chú: Mỗi UBND cấp huyện cập nhật thông báo, lịch, biên bản,… thể hiện số tháng tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định của Luật Tiếp công dân vào Phụ lục 5

 

A.2.6. Tiếp công dân của Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Luật Tiếp công dân

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Luật Tiếp công dân, Người đứng đầu Cơ quan: “2. Trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân ít nhất 01 ngày trong 01 tháng tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan mình”.

- Liệt kê danh sách Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh tiếp công dân đầy đủ theo quy định:…….

Ghi chú: Mỗi Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh cập nhật thông báo, lịch, biên bản,… thể hiện số tháng tiếp công dân của Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Luật Tiếp công dân vào Phụ lục 5

 

A.2.7. Việc chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng.

- Liệt kê các văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết, xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng:……

- Liệt kê tổng số các vụ việc công dân tố cáo, kiến nghị, phản ánh về tham nhũng:….

- Liệt kê tổng số các vụ việc có kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng:…

- Cung báo cáo công tác PCTN của UBND tỉnh năm 2023

 

 

B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

B.1. Công tác phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

 

 

B.1.1. Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018

a) Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức; người lao động; cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang và công dân:

- Công văn số 787/VPUB-HCQT ngày 06/3/2023 V/v Đăng ký danh sách bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính năm 2023

 

- Công văn số 1127/VPUB-HCQT ngày 23/3/2023 V/v đăng ký nhu cầu công chức thi nâng ngạch công chức lên Chuyên viên chính và tương đương năm 2023

 

- Công văn số 4411/VPUB-HCQT ngày 16/10/2023 V.v Báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 và đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024.

 

- Công văn số 4466/VPUB-HCQT ngày 04/11/2022 V.v Báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 và đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023.

 

b) Việc bố trí, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác:

- Quyết định số 27/QĐ-TT ngày 22/02/2023 Về việc công bố Công khai dự toán năm 2023 và Quyết toán NS năm 2022 của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

 

- Quyết định số 57/QĐ-TT ngày 28/4/2023 Công bố công khai thực hiện dự toán Quý 1 năm 2023 của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

 

- Quyết định số 102/QĐ-TT ngày 19/7/2023 Về việc công bố công khai thực hiện dự toán 6 tháng năm 2023 của Trung tâm Phục vụ Hành chính công

 

 

- Quyết định số 126/QĐ-TT ngày 05/10/2023 V/v công bố Công khai thực hiện dự toán 9 tháng năm 2023 của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

 

- Công văn số 137/TTPVHCC-HCQT ngày 26/10/2023 của Trung tâm Phục vụ Hành chính công Về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023

 

- Quyết định số 79/QĐ-VPUB ngày 30/11/2023 Về việc công nhận mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô biển kiểm soát 85A-003.52 do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng.

 

- Quyết định số 73a/QĐ-VPUB ngày 14/11/2023 Về việc công khai điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 của VP UBND tỉnh

 

- Quyết định số 72a/QĐ-VPUB ngày 14/11/2023 Về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 của VP UBND tỉnh

 

- Quyết định số 75/QĐ-VPUB ngày 20/11/2023 Về việc công khai điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 của VP UBND tỉnh

 

- Quyết định số 90/QĐ-VPUB ngày 19/12/2023 Về việc thành lập Hội đồng kiểm kê tài sản cơ quan năm 2023

 

- Quyết định số 91/QĐ-VPUB ngày 19/12/2023 Về việc phân bổ dự toán bổ sung chi ngân sách nhà nước năm 2023 của Văn phòng UBND tỉnh

 

- Quyết định số 92/QĐ-VPUB ngày 21/12/2023 Về việc công khai bổ sung dự toán ngân sách năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

- Công văn số 5574/VPUB-HCQT ngày 28/12/2023 V/v xin cấp bổ sung kinh phí ngoài dự toán năm 2023.

 

- Quyết định số 100/QĐ-VPUB ngày 31/12/2023 Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

c) Công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn:

- Quyết định số 01-QĐ/ĐUVP ngày 23/3/2023 Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, nhiệm kỳ 2020 - 2025 (sửa đổi, bổ sung năm 2023)

 

- Quyết định số 42/QĐ-VPUB ngày 20/7/2023 Về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 - Kế hoạch số 3487/KH-VPUB ngày 16/8/2023 Tổ chức thi tuyển các chức danh: Trưởng phòng KTTH, Phó Trưởng Phòng KTTH thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

- Báo cáo số 72/BC-VPUB ngày 08/9/2023 Đánh giá kết quả thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp sở, cấp phòng

 

 - Thông báo số 398/TB-VPUB ngày 07/11/2023 Tổ chức thi tuyển chức danh Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

- Tờ trình số 28/TTr-VPUB ngày 27/11/2023 Về việc đề nghị bổ nhiệm nhân sự giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

 

- Công văn số 5167/VPUB-HCQT ngày 04/12/2023 V/v đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Uy ban nhân dân tỉnh.

 

-Báo cáo số 94/BC-VPUB ngày 08/12/2023 báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức viên chức năm 2023

 

d) Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này mà theo quy định của pháp luật phải công khai, minh bạch:

- Tờ trình 02/TTr-VPUB ngày 18/01/2023 V/v trình ký Quyết định phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

 

- Kế hoạch số 1284/KH-VPUB ngày 31/3/2023 Về việc Áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

- Kế hoạch số 3318/KH-VPUB ngày 04/8/2023 Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh năm 2023

 

- Báo cáo số 44/BC-VPUB ngày 04/8/2023 Kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022

 

- Tờ trình số 16/TTr-VPUB ngày 08/8/2023 Về việc trình Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Ninh Thuận

 

-Công văn số 4630/VPUB-PVHCC ngày 31/10/2023 V/v đề nghị cung cấp thông tin thiết lập nhóm Zalo “giải quyết thủ tục hành chính về đất đai”

 

- Công văn số 5142/VPUB-PVHCC ngày 01/12/2023 V/v thực hiện báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023

 

đ) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác ngoài nội dung công khai, minh bạch quy định tại khoản 1 Điều này còn phải công khai, minh bạch về thủ tục hành chính:

- Báo cáo số 01/BC-TTPVHCC ngày 03/01/2024 Tình hình, kết quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2024.

 

 

 

      Xem file

 

                                Xem file

 

 

     Xem file

 

 

     Xem file

 

 

 

      Xem file

 

 

      Xem file

 

      Xem file

 

 

      Xem file

 

      Xem file

 

 

      Xem file

 

 

      Xem file

 

      Xem file

 

       Xem file

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

       Xem file

 

        Xem file

 

       Xem file

 

 

 

        Xem file

 

 

 

        Xem file

 

 

       Xem file

 

 

 

       Xem file

 

      Xem file

 

 

      Xem file

 

      Xem file

 

     Xem file

 

 

 

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

       Xem file

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

 

 

 

        Xem file

B.1.2. Kết quả cải cách hành chính (PAR năm 2023)

- Điểm số cải cách hành chính do Bộ Nội vụ công bố (PAR index 2022)

 

- Quyết định số 107/QĐ-VPUB ngày 16/11/2021 Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025

 

- Công văn số 291/VPUB-VXNV ngày 19/01/2024 V/v thẩm định đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023

 

- Kế hoạch số 366/KH-VPUB ngày 07/02/2023 Tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023

 

- Công văn số 834/VPUB-PVHCC ngày 04/3/2024 gửi kết quả chấm điểm thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh

 

- Báo cáo số 94/BC-VPUB ngày 11/12/2023 Kết quả cải cách hành chính năm 2023

 

 

       Xem file

 

 

        Xem file

 

 

        Xem file

 

        Xem file

 

                                            Xem file

B.1.3. Kết quả chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI năm 2023)

- Công văn số 301/VPUB-PVHCC ngày 22/01/2024 V/v đồng ý triển khai chuyển đổi số tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Quyết định số 06/QĐ-VPUB ngày 07/02/2023 Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

- Kế hoạch số 1172/KH-VPUB ngày 24/3/2023 Kế hoạch Chuyển đổi số của Văn phòng UBND tỉnh năm 2023.

- Quyết định số 26/QĐ-VPUB ngày 29/3/2023 Ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Nghị quyết số 05-NQ/ĐUVP ngày 12/4/2023 Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng trong công tác chuyển đổi số tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định số 44/QĐ-VPUB ngày 31/7/2023 V.v Kiện toàn Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

- Báo cáo số 06-BC/ĐUVP ngày 02/8/2023 Đánh giá thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Đảng bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 - Kế hoạch số 4029/KH-VPUB ngày 21/9/2023 Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số chuyển đổi số DTI năm 2023 và các năm tiếp theo tỉnh Ninh Thuận

- Báo cáo số 11-BC/ĐUVP ngày 08/12/2023 Kết quả thực hiện chuyển đổi số năm 2023 của Đảng ủy Văn phòng UBND tỉnh

         Xem file

 

        

         Xem file

 

        Xem file

 

        Xem file

 

 

        Xem file

 

       Xem file

 

 

       Xem file

 

 

 

       Xem file

 

 

       Xem file

B.1.4. Kết quả thực Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025

- Kế hoạch số 1278/KH-VPUB ngày 31/3/2023 triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023

 

- Báo cáo số 5197/BC-VPUB ngày 05/12/2023 Về việc Báo cáo kết quả thực hiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.

 

 

Xem file

 

 

      Xem file

 

 

B.1.5. Kết quả việc thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn (ĐM, CĐ, TC)

 

 

B.1.5.1. Việc ban hành kế hoạch

Kế hoạch hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm 2023, ngày 12/02/2023

Thông báo số 23/TB-VPUB ngày 02/02/2024 Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2023

 

       Xem file

 

         Xem file

B.1.5.2. Kết quả thực hiện

- Thông báo số 41/TB-VPUB ngày 28/02/2024 Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2023 đơn vị TTPVHHC

 

- Quyết định số 42/QĐ-VPUB ngày 29/02/2024 Về việc công bố công khai dự toán năm 2023 của Nhà khách tỉnh

 

- Quyết định số 18/QĐ-VPUB ngày 09/3/2023 Về việc công bố công khai dự toán năm 2023 và quyết toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

- Thông báo số 83/TB-VPUB ngày 29/3/2024 Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2023 đơn vị Văn phòng UBND tỉnh

 

Báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm 2023 và chương trình, kế hoạch công tác năm 2024

 

 

- Quyết định số 100/QĐ-VPUB ngày 31/12/2023 Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

- Thông báo số 91/TB-VPUB ngày 20/3/2023 Thông báo đối chiếu số liệu kết quả hoạt động năm 2022 của Nhà Khách Ninh Thuận

 

- Thông báo số 92/TB-VPUB ngày 20/3/2023 Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2022 của Văn phòng UBND tỉnh

 

- Thông báo số 90/TB-VPUB ngày 20/3/2023 Thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2022 của Trung tâm PVHCC

 

 

Xem file

 

 

Xem file

 

 

 

Xem file

 

 

Xem file

 

        Xem file

 

 

 

       Xem file

 

        Xem file

 

 

 

        Xem file

 

 

 

        Xem file

B.1.6. Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích (XĐLI)

 

 

B.1.6.1. Việc ban hành kế hoạch

- Kế hoạch số 1807/KH-VPUB ngày 01/5/2023 Triển khai thực hiện kiểm soát xung đột lợi ích năm 2023

 

Xem file

 

B.1.6.2. Kết quả thực hiện

- Công văn 210/VPUB-HCQT ngày 15/01/2024 kết quả triển khai rà soát xung đột lợi ích

 

 

Xem file

 

B.1.6.3. Kết quả giải quyết XĐLI

Không có

 

B.1.7. Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

 

 

B.1.7.1. Việc ban hành kế hoạch

- Kế hoạch số 5/KH-VPUB ngày 03/01/2023 Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức năm 2023

 

Xem file

 

B.1.7.2. Kết quả thực hiện

- Quyết định số 25/QĐ-VPUB ngày 29/3/2023 Về việc điều động ông Nguyễn Trọng Lâm, Chuyên viên Ban Tiếp công dân tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đến công tác tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

 

- Quyết định số 40/QĐ-VPUB ngày 06/7/2023 phân công nhiệm vụ Phó trưởng phòng và chuyên viên Phòng VXNV, Văn phòng UBND tỉnh theo Quyết định 15/QĐ-VPUB ngày 01/3/2023 của Chánh Văn phòng UBND tỉnh về việc phân công nhiệm vụ các Trưởng, Phó phòng và chuyên viên Phòng VXNV, Văn phòng UBND tỉnh

 

- Quyết định số 63/QĐ-VPUB ngày 11/10/2023 Về việc phân công nhiệm vụ cho công chức và nhân viên Phòng Hành chính - Quản trị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

- Báo cáo số 82/BC-VPUB ngày 26/10/2023 Kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023

 

Xem file

 

 

 

 

 

Xem file

 

 

 

 

Xem file

 

 

 

 

        Xem file

B.1.8. Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử

- Kế hoạch số 375/KH-VPUB ngày 07/02/2023 Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm 2023

- Kế hoạch số 377/KH-VPUB ngày 08/02/2023 Thực hiện Phong trào “Toàn dân tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông” năm 2023

- Kế hoạch số 10-KH/ĐUVP ngày 15/5/2023 Triển khai đợt sinh hoạt chính trị, tư tưởng sâu rộng về nội dung tác phẩm “Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần xây dựng Đảng và Nhà nước ta ngày càng trong sạch, vững mạnh” của đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng

- Kế hoạch số 14-KH/ĐUVP ngày 05/7/2023 Phát động phong trào thi đua xây dựng "chi bộ bốn tốt”, “đảng bộ cơ sở bốn tốt” giai đoạn 2023 – 2025.

- Báo cáo số 78/BC-VPUB ngày 03/10/2023 Kết quả thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2023

- Báo cáo số 88/BC-VPUB ngày 28/11/2023 Kết quả xây dựng cơ quan đạt tiêu chuẩn “An toàn về An ninh, trật tự” năm 2023.

 

Xem file

 

 

Xem file

 

 

 

Xem file

 

 

Xem file

 

 

Xem file

 

        Xem file

 

 

B.1.9. Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)

 

 

B.1.9.1. Ban hành kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai TSTN.

- Kế hoạch số 5448/KH-VPUB ngày 20/12/2023 Triển khai thực hiện kiểm soát tài sản, thu nhập của năm 2023

 

Xem file

 

B.1.9.2. Kết quả kê khai, công khai bản kê khai TSTN

- Báo cáo số 02/BC-VPUB ngày 03/01/2024 Kết quả thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập năm 2023

- Thông báo số 13/TB-VPUB ngày 15/01/2024 Thông báo về việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2023

- Báo cáo 27/BC-VPUB ngày 30/3/2023 Việc thực hiện Chỉ thị 33 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản

- Công văn số 5590/VPUB-HCQT ngày 29/12/2023 V/v gửi bản KKTS, TN năm 2023 của cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý

 

Xem file

 

 

Xem file

 

 

Xem file

 

Xem file

 

 

B.1.9.3. Việc ban hành, phê duyệt kế hoạch xác minh TSTN

-BỔ SUNG VĂN BẢN TRIỂN KHAI XÁC MINH

- Quyết định số 03-QĐ/ĐU ngày 13/9/2023 Giám sát đảng viên Chi bộ Phòng Kinh tế - Tổng hợp về việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

 

 

Xem file

 

B.1.9.4. Kết quả xác minh TSTN

- Thông báo số 83-TB/UBKTTU ngày 29/11/2023

 

B.1.10. Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP Về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc (Chỉ thị 10)

 

 

B.1.10.1. Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 10

- Kết quả Phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 Văn phòng UBND tỉnh đạt 95,833% tỷ lệ người dân hài lòng và 4.167% tỷ lệ người dân cho rằng bình thường; không có người dân nào không hài lòng về việc kết quả giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh.

- Kế hoạch số 5605/KH-VPUB ngày 31/12/2023 Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc

 

 

 

 

 

 

          Xem file

B.1.10.2. Việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc

Không có trường hợp xử lý

 

B.1.10.3. Kết quả xử lý vi phạm Chỉ thị 10

Không có trường hợp xử lý

 

B.2. Công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước tại địa phương

 

(Không chấm mục này)

 

B.2.1. UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

 

 

B.2.2. Kết quả Thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước của Thanh tra cấp tỉnh

 

 

C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

 

 

C.1. Việc phát hiện hành vi tham nhũng

  

 

C.1.1. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra, giám sát.

- Liệt kê cụ thể các cuộc kiểm tra phát hiện hành vi tham nhũng: không có

- Liệt kê cụ thể các cuộc thanh tra phát hiện hành vi tham nhũng: không có

- Liệt kê cụ thể các cuộc giám sát phát hiện hành vi tham nhũng: không có

- Báo cáo kết quả giám sát năm 2023: không có.

 

C.1.2. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo

- Liệt kê cụ thể các vụ việc giải quyết tin phản ánh phát hiện hành vi tham: không có

- Liệt kê cụ thể các cuộc giải quyết tố cáo phát hiện hành vi tham nhũng: không có

 

C.1.3. Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua điều tra, truy tố, xét xử

Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện của các cơ quan điều tra, truy tố, xét xử trong năm 2023: không có

 

C.2. Việc xử lý tham nhũng

   

 

C.2.1. Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng

 

 

C.2.1.1. Kết quả xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng.

- Liệt kê danh sách các tổ chức đã xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt hành chính do để xảy ra tham nhũng: không có

- Liệt kê danh sách tổ chức để xảy ra tham nhũng: không có

 

C.2.1.2. Kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng

- Liệt kê danh sách người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật hành chính: không có

- Liệt kê Tổng số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện: không có

 

C.2.2. Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

 

 

C.2.2.1. Kết quả xử lý qua điều tra

Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện của các cơ quan điều tra, truy tố, xét xử trong năm 2023: không có

 

C.2.2.2. Kết quả xử lý qua truy tố

 

C.2.2.3. Kết quả xử lý qua xét xử

 

C.2.3. Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng.

 

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận, báo cáo chính thức của cơ quan hoặc người có thẩm quyền về vụ việc, vụ án tham nhũng hoặc từ ngày bản án về tham nhũng có hiệu lực pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét xử lý kỷ luật hoặc báo cáo để cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới để xảy ra tham nhũng: không có

 

C.2.3.1. Hình thức khiển trách  

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu  cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc bị xử lý hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm)

- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý khiển trách Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: không có

- Liệt kê danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng: không có

 

C.2.3.2. Hình thức cảnh cáo

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 03 năm đến 07 năm)

- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý cảnh cáo Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: không có

- Liệt kê danh sách các  cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng: không có

 

C.2.3.3. Hình thức cách chức

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 07 năm đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình)

- Liệt kê danh sách các cơ quan đã xử lý cách chức Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: không có

- Liệt kê danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng: không có

 

C.3. Kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN

  

 

C.3.1. Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị (Điều 81 – Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị: không có

- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị: không có

 

C.3.2. Kết quả xử lý vi phạm quy định về  chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 – Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm  về  chế độ, định mức, tiêu chuẩn: Không có

- Liệt kê danh sách tổng số người  vi phạm  về  chế độ, định mức, tiêu chuẩn: không có

 

C.3.3. Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 – Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

- Liệt kê dánh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: không có

- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: không có

 

C.3.4. Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích (Điều 84 – Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích: không có

- Liệt kê danh sách tổng số người  vi phạm quy định về xung đột lợi ích: không có

 

C.3.5. Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác: không có

- Liệt kê danh sách tổng số người vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác: không có

 

C.3.6. Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 – Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng: không có

- Liệt kê danh sách tổng số người  vi phạm  quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng: không có

 

C.3.7. Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN (Điều 20 – Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN: không có

 - Liệt kê danh sách tổng số người có hành vi vi phạm về kê khai TSTN: không có

 

C.3.8. Kết quả xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 21 – Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

- Liệt kê danh sách các cá nhân đã xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN: không có

 - Liệt kê danh sách tổng số người có hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN: không có

 

D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TIỀN, TÀI SẢN THAM NHŨNG

  

 

D.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

 

 

D.1.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra

- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra theo từng vụ việc: không có

- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra: không có

 

D.1.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh theo từng vụ việc: không có

- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh: không có

 

D.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án

 

 

D.2.1. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác điều tra, truy tố, xét xử theo từng vụ việc: không có

- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử: không có

 

D.2.2. Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án

- Liệt kê số tiền, tài sản đã thu hồi qua công tác theo từng vụ việc: không có

- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng tham nhũng phải thu hồi theo từng bản án: không có

 

 

Tin liên quan

Tin mới nhất

Báo cáo Kết quả thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Văn phòng UBND tỉnh(13/05/2023 11:26 SA)

Công khai minh bạch trong công tác phòng chống tham nhũng trên trang thông tin điện tử Công ty.(10/06/2022 8:24 SA)

Báo cáo Kết quả thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Văn phòng UBND tỉnh(23/05/2022 2:57 CH)

Thông báo Xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2020(01/11/2021 2:45 CH)

V/v báo cáo công tác tiếp công dân năm 2020(06/09/2021 7:29 CH)

    38 người đang online
    °